Người đi XKLĐ có thể vay tín chấp 100% theo hợp đồng?
Theo Quyết định 27/2019/QĐ-TTg thì điều này hoàn toàn có thể.
Ngày 09/09/2019, Thủ tướng đã ban hành quyết định về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi XKLĐ.
Người lao động có thể vay tối đa 100% chi phí cần đóng theo hợp đồng ký với công ty đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài. Lãi suất bằng với lãi suất cho vay của hộ nghèo. Nếu người lao động thuộc đối tượng hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số thì lãi suất chỉ còn 50%. Trả tiền gốc theo thoả thuận giữa người vay và Ngân hàng chính sách xã hội nhưng không quá 12 tháng/lần.
Điều kiện được vay: có hộ khẩu thường trú từ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo, có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài với doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp
Hồ sơ vay vốn bao gồm: giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của UBND cấp xã về đối tượng hưởng chính sách tín dụng; bản sao công chứng hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài; bản sao công chứng hộ chiếu còn thời hạn của người lao động.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 25/10/2019 và giải ngân đến hết 31/12/2020.
Người lao động ở những huyện nào được hưởng ưu đãi tín dụng từ quyết định này?
Danh sách các huyện nghèo trong giai đoạn 2018-2020
STT | Tỉnh | Huyện nghèo |
---|---|---|
01 | Bắc Giang | Sơn Động |
02 | Bắc Kạn | Pác Nặm |
03 | Bắc Kạn | Ngân Sơn |
04 | Bình Định | An Lão |
05 | Bình Định | Vĩnh Thạnh |
06 | Bình Định | Vân Canh |
07 | Cao Bằng | Hà Quảng |
08 | Cao Bằng | Bảo Lạc |
09 | Cao Bằng | Thông Nông |
10 | Cao Bằng | Hạ Lang |
11 | Cao Bằng | Thạch An |
12 | Cao Bằng | Nguyên Bình |
13 | Cao Bằng | Quảng Uyên |
14 | Đắk Lắk | M'Drắk |
15 | Đắk Lắk | Lắk |
16 | Đắk Nông | Đắk Glong |
17 | Đắk Nông | Tuy Đức |
18 | Điện Biên | Điện Biên Đông |
19 | Điện Biên | Mường Áng |
20 | Điện Biên | Mường Nhé |
21 | Điện Biên | Tủa Chùa |
22 | Điện Biên | Nậm Pồ |
23 | Điện Biên | Mường Chà |
24 | Điện Biên | Tuần Giáo |
25 | Gia Lai | Kông Chro |
26 | Hà Giang | Mèo Vạc |
27 | Hà Giang | Đồng Văn |
28 | Hà Giang | Yên Minh |
29 | Hà Giang | Quản Bạ |
30 | Hà Giang | Xín Mần |
31 | Hà Giang | Hoàng Su Phì |
32 | Hà Giang | Bắc Mê |
33 | Hòa Bình | Đà Bắc |
34 | Khánh Hòa | Khánh Sơn |
35 | Khánh Hòa | Khánh Vĩnh |
36 | Kon Tum | Kon Plong |
37 | Kon Tum | Tu Mơ Rông |
38 | Kon Tum | Ia H'Drai |
39 | Lai Châu | Phong Thổ |
40 | Lai Châu | Sìn Hồ |
41 | Lai Châu | Mường Tè |
42 | Lai Châu | Nậm Nhùn |
43 | Lâm Đồng | Đam Rông |
44 | Lạng Sơn | Bình Gia |
45 | Lạng Sơn | Bình Lập |
46 | Lạng Sơn | Văn Quan |
47 | Lào Cai | Bắc Hà |
48 | Lào Cai | Si Ma Cai |
49 | Lào Cai | Mường Khương |
50 | Lào Cai | Sapa |
51 | Nghệ An | Quế Phong |
52 | Nghệ An | Tương Dương |
53 | Nghệ An | Kỳ Sơn |
54 | Nghệ An | Quỳ Châu |
55 | Ninh Thuận | Bác Ái |
56 | Quảng Bình | Minh Hóa |
57 | Quảng Nam | Phước Sơn |
58 | Quảng Nam | Tây Giang |
59 | Quảng Nam | Nam Trà My |
60 | Quảng Nam | Bắc Trà My |
61 | Quảng Nam | Đông Giang |
62 | Quảng Nam | Nam Giang |
63 | Quảng Ngãi | Ba Tơ |
64 | Quảng Ngãi | Trà Bồng |
65 | Quảng Ngãi | Sơn Tây |
66 | Quảng Ngãi | Minh Long |
67 | Quảng Ngãi | Tây Trà |
68 | Quảng Trị | Đa Krông |
69 | Sơn La | Mường La |
70 | Sơn La | Bắc Yên |
71 | Sơn La | Sốp Cộp |
72 | Sơn La | Vân Hồ |
73 | Thanh Hóa | Thường Xuân |
74 | Thanh Hóa | Lang Chánh |
75 | Thanh Hóa | Bá Thước |
76 | Thanh Hóa | Quan Hóa |
77 | Thanh Hóa | Quan Sơn |
78 | Thanh Hóa | Mường Lát |
79 | Tiền Giang | Tân Phú Đông |
80 | Trà Vinh | Trà Cú |
81 | Tuyên Quang | Lâm Bình |
82 | Tuyên Quang | Na Hang |
83 | Yên Bái | Trạm Tấu |
84 | Yên Bái | Mù Cang Chải |